Đi Trung Quốc có cần visa không? Làm visa bao nhiêu tiền?

Đi Trung Quốc có cần visa không? Làm visa cần phải chi trả khoản phí bao nhiêu? Bạn muốn tìm ra câu trả lời chính xác cho vấn đề này hãy đọc ngay bài viết sau.. Theo đó, Visa Thiên Hà sẽ phân tích chi tiết và mang tới cho độc giả thông tin hữu ích.

đi trung quốc có cần visa không

Đi Trung Quốc có cần visa không?

Đi Trung Quốc có cần visa không? Câu trả lời là có. Đây là một trong những quy định bắt buộc bạn cần phải đáp ứng. Do vậy, bạn nên tìm hiểu về thủ tục cũng như các giấy tờ liên quan để sớm hoàn tất.

Xin visa du lịch Trung Quốc có khó không? So với các nước như Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc,… Xin visa Trung Quốc khá dễ. Vì thế, bạn chỉ cần chuẩn bị đầy đủ thủ tục xin visa Trung Quốc 2023 thì tỷ lệ đậu khá cao.

Tuy nhiên, bạn cần nắm chắc thông tin làm hộ chiếu đi Trung Quốc được bao lâu. Bởi bạn cần có hộ chiếu còn hạn 6 tháng và ít nhất vài trang trống mới được phép làm visa.

Ngoài ra, bạn có thể xin visa Trung Quốc online hoặc trực tiếp để sớm hoàn tất thủ tục. Quá trình này diễn ra khá dễ dàng, nhanh chóng nếu như bạn đáp ứng đúng các yêu cầu.

Đi Trung Quốc có cần visa không? Đi Trung Quốc nhất định phải có visa

Đi Trung Quốc có cần visa không? Đi Trung Quốc nhất định phải có visa

Các trường hợp không cần visa khi đến Trung Quốc

Bạn vẫn có thể đến với Trung Quốc mà không cần visa. Theo đó, bạn cần phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

  • Du lịch tại các khu vực của Trung Quốc cách biên giới Việt Nam xấp xỉ 100km. Khi đó, bạn cần xin giấy thông hành mới có thể đến được quốc gia này.
  • Bạn quá cảnh tại Trung Quốc trong vòng 2 ngày và không có ý định rời khỏi khu vực quá cảnh của sân bay.
  • Bạn thuộc 1 trong 44 quốc gia không cần visa được ký giữa chính phủ Trung Quốc và chính phủ khác (Không có Việt Nam).
  • Bạn là người có giấy phép thường trú hoặc giấy phép cư trú cho người nước ngoài đảm bảo hợp lệ.
  • Bạn hiện có thẻ du lịch APEC hợp lệ.
Trong một số trường hợp đặc biệt, đến Trung Quốc không cần visa

Trong một số trường hợp đặc biệt, đến Trung Quốc không cần visa

Làm visa Trung Quốc bao nhiêu tiền?

Làm visa Trung Quốc bao nhiêu tiền là băn khoăn của rất nhiều khách hàng. Bạn muốn chủ động hơn trong quá trình làm dịch vụ này hãy cập nhật ngay thông tin mới nhất sau đây:

Số lần nhập cảnh Xét duyệt thường Xét duyệt gấp Xét duyệt đặc biệt gấp
Phí xin visa Phí dịch vụ Phí xin visa Phí dịch vụ Phí xin visa Phí dịch vụ
1 lần 60 USD 685.000 VNĐ 85 USD 1.028.000 VNĐ 97 USD 1.371.000 VNĐ
2 lần 90 USD 685.000 VNĐ 115 USD 1.028.000 VNĐ 137 USD 1.371.000 VNĐ
6 tháng nhiều lần 120 USD 685.000 VNĐ 145 USD 1.028.000 VNĐ 157 USD 1.371.000 VNĐ
1 và trên 1 năm nhiều lần 180 USD 685.000 VNĐ 205 USD 1.028.000 VNĐ 217 USD 1.371.000 VNĐ
Cập nhật ngay lệ phí làm visa Trung Quốc để chủ động trong mọi vấn đề

Cập nhật ngay lệ phí làm visa Trung Quốc để chủ động trong mọi vấn đề

12 loại visa Trung Quốc thường gặp

Trung Quốc hiện đưa ra 12 loại visa khác nhau đáp ứng nhu cầu của từng đối tượng. Dưới đây là phân tích chi tiết giúp bạn hiểu thêm:

  • Visa L: Loại visa du lịch Trung Quốc và cho phép thăm người thân, bạn bè.
  • Visa M: Chuyên cấp cho những người đến Trung Quốc với mục đích công tác, làm việc liên quan tới hoạt động thương mại.
  • Visa F: Chuyên cấp cho người đến với Trung Quốc để khảo sát, giao lưu văn hoá và kỹ thuật.
  • Visa Z: Những người có nhu cầu làm visa đi Trung Quốc dài hạn thường chọn loại này.
  • Visa G: Chuyên cấp cho những trường hợp quá cảnh tại Trung Quốc.
  • Visa X: Loại X1 – Cấp cho người du học tại Trung Quốc không quá 180 ngày. Loại X2 – Cấp cho người đến Trung Quốc du học trên 180 ngày.
  • Visa D: Cấp cho người đến Trung Quốc để cư trú vĩnh viễn.
  • Visa C: Chuyên cấp cho các thành viên trong phi hành đoàn về nhiệm vụ hàng không, hàng hải, vận tải quốc tế.
  • Visa J: Loại J1 – Cấp cho phóng viên thường trú. Loại J2 – Cấp cho phóng viên nước ngoài về nhiệm vụ phỏng vấn tạm thời.
  • Visa R: Cấp cho các chuyên gia đầu ngành đến với Trung Quốc khi có nhu cầu khẩn cấp.
  • Visa S: Chuyên cấp cho các thành viên gia đình của người nước ngoài đang cư trú tại Trung Quốc.
  • Visa Q: Loại Q1 – Cấp cho người thân của công dân Trung Quốc. Loại Q2 – Cấp cho những người muốn thăm nhân thân tại Trung Quốc.
Trung Quốc có tới 12 loại visa khác nhau

Trung Quốc có tới 12 loại visa khác nhau

Thời gian xử lý visa Trung Quốc khoảng bao lâu?

  • Thông thường, thời gian xin thị thực là 04 ngày. 

Thời gian bổ sung hồ sơ, xác minh thông tin, trường hợp bất khả kháng sẽ không được tính vào thời gian xin thị thực thông thường. Trong trường hợp đặc biệt, người xin thị thực có thể yêu cầu xử lý gấp hoặc đặc biệt gấp, nhưng cần kèm theo đơn giải trình và các giấy tờ liên quan.

  • Dịch vụ khẩn cấp: Thời gian xử lý hồ sơ ước tính là 3 ngày làm việc (với điều kiện các hồ sơ chứng từ được cung cấp đủ).
  • Dịch vụ đặc biệt khẩn cấp: Thời gian xử lý hồ sơ ước tính là 2 ngày làm việc (với điều kiện các hồ sơ chứng từ được cung cấp đủ).
thời gian xin visa trung quốc

Thời gian xin visa Trung Quốc thường là 4 ngày

Lưu ý:

– Thời gian làm việc trên là thông thường. Một số hồ sơ xin thị thực có thể mất thời gian xử lý lâu hơn, do đó, thời gian xử lý hồ sơ có thể không xác định. Người xin thị thực cần chờ thông báo từ Đại sứ quán.

– Dịch vụ đặc biệt loại nhanh và loại khẩn cấp cần được sự chấp thuận từ cán bộ lãnh sự. Trung tâm sẽ thu phí thị thực và phí dịch vụ cho loại nhanh và loại đặc biệt khẩn cấp. Hiện tại, dịch vụ này đã tạm dừng.

– Thời gian xử lý hồ sơ có thể kéo dài và phụ thuộc vào Đại sứ quán.

– Xin thị thực đi Hồng Kông và Ma Cao không được tính trong thời gian xử lý.

Lệ phí xin visa Trung Quốc

Khi xin visa Trung Quốc, đương đơn nộp hồ sơ thông qua Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc (CVASC) tại Hà Nội, Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh. Cùng với đó, phí visa Trung Quốc cũng có sự biến động.

lệ phí xin visa trung quốc

Bạn cần đóng lệ phí khi xin visa đi Trung Quốc

Hiện nay, phí làm visa Trung Quốc bao gồm hai loại:

  • Phí xin visa (phí Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc): Phí này có nhiều mức độ khác nhau, phụ thuộc vào thời hạn visa, số lần nhập cảnh và quốc tịch của đương đơn.
  • Phí Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc: Phí này tùy thuộc vào thời gian đặt lịch hẹn vân tay, bao gồm lịch hẹn thường hoặc lịch hẹn VIP.

Lưu ý: 

  • Lệ phí thị thực Trung Quốc có thể thay đổi dựa trên tỷ giá USD hiện tại.
  • Trung tâm dịch vụ thị thực Trung Quốc sẽ thu phí dịch vụ vào ngày nộp đơn xin thị thực bằng VNĐ. Phí dịch vụ đã thu không được hoàn lại dù kết quả có như thế nào.
  • Phí thị thực được trung tâm dịch vụ thu hộ cho Đại sứ quán Trung Quốc. Khi người nộp đơn đến nhận kết quả, nếu đơn xin thị thực được chấp thuận, đương đơn sẽ phải nộp phí bằng đô la Mỹ. Trong trường hợp không đạt visa, đương đơn không cần nộp phí thị thực.

Bảng giá xin visa Trung Quốc đang được áp dụng hiện nay: 

Quốc tịch Số lần nhập cảnh Phí thị thực (thu hộ Đại sứ quán) Phí trung tâm thị thực Trung Quốc
Diện thường Diện VIP
Việt Nam Một lần 60 USD ~ 1.413.000 VND 690.000 1.380.000
Hai lần 90 USD ~ 2.120.000 VND 690.000 1.380.000
6 tháng nhiều lần 120 USD ~ 2.827.000 VND 690.000 1.380.000
1 năm nhiều lần 180 USD ~ 4.241.000 VND 690.000 1.380.000
Mỹ Một lần, hai lần, nhiều lần 140 USD ~ 3.297.000 VND 690.000 1.380.000
Canada Một lần, hai lần, nhiều lần 80 USD ~ 1.884.000 VND 690.000 1.380.000
Brazil Một lần, hai lần, nhiều lần 140 USD ~ 3.297.000 VND 690.000 1.380.000
Argentina Một lần, hai lần, nhiều lần 150 USD ~ 3.532.000 VND 690.000 1.380.000
Quốc tịch khác Một lần 30 USD ~ 707.000 VND 690.000 1.380.000
Hai lần 45 USD ~ 1.060.000 VND 690.000 1.380.000
6 tháng nhiều lần 60 USD ~ 1.413.000 VND 690.000 1.380.000
1 năm nhiều lần 90 USD ~ 2.120.000 VND 690.000 1.380.000

 

Hồ sơ xin visa Trung Quốc cho từng trường hợp

Hồ sơ chung:

  • Hộ chiếu: Hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng, có ít nhất 2 trang trống liền kề. Yêu cầu bao gồm bản gốc hộ chiếu và 1 bản sao (mặt trang thông tin hộ chiếu kèm ảnh).
  • Tờ khai thị thực: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai trực tuyến, sau đó in ra và ký tên. Đính kèm 1 tấm ảnh hộ chiếu mới chụp, chính diện, màu sắc nhạt, nền trắng, kích thước 4x6cm để dán lên tờ khai.
hồ sơ xin thị thực

Tờ khai thị thực nước Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa

Lưu ý: Tờ khai phải được ký tên bởi người xin thị thực. Đối với những người không có khả năng hành vi dân sự hoặc hạn chế khả năng hành vi, tờ khai phải được ký thay bởi người giám hộ. Nếu công ty du lịch điền thay cũng cần có chữ ký xác nhận từ người xin thực.

  • Bản sao của visa Trung Quốc (nếu có).
  • Bản sao hộ khẩu hoặc giấy xác nhận lưu trú: Đối với những người chưa từng đi nước ngoài hoặc mang hộ chiếu Việt Nam được cấp từ ngày 1/7/2022.
  • Phiếu đặt lịch hẹn trực tuyến: Điền thông tin và in ra
  • Đối với người xin thị thực không phải là công dân Việt Nam: Bản gốc và bản sao giấy tờ chứng minh lưu trú hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
  • Đối với những người từng có quốc tịch Trung Quốc và sau đó chuyển sang quốc tịch khác:

+ Đối với người xin thị thực lần đầu: Bản gốc hộ chiếu Trung Quốc từng có và bản sao trang thông tin hộ chiếu.

+ Đối với những người đã từng có thị thực Trung Quốc trước đó: Bản sao trang thông tin hộ chiếu nước ngoài và bản sao thị thực Trung Quốc từng có.

Visa du lịch Trung Quốc (L) 

Các giấy tờ liên quan đến lịch trình như giấy xác nhận đặt chỗ vé máy bay khứ hồi hoặc đặt phòng khách sạn hay hư mời từ đơn vị hoặc cá nhân tại Trung Quốc. 

visa du lịch trung quốc

Xin visa đi du lịch Trung Quốc

Thư mời cần bao gồm thông tin sau:

  • Thông tin cá nhân của người được mời: Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, v.v.
  • Thông tin lịch trình của người được mời: Ngày đến và ngày đi, địa điểm du lịch, v.v.
  • Thông tin của đơn vị hoặc người gửi lời mời và thông tin liên lạc: Tên đơn vị hoặc họ tên người gửi lời mời, số điện thoại, địa chỉ, v.v.
  • Chữ ký và dấu của người mời hoặc đơn vị mời (nếu là cá nhân, cần cung cấp bản sao mặt trước và mặt sau của chứng minh nhân dân).

Visa thương mại Trung Quốc (M)

Thư mời từ đơn vị Trung Quốc (nên viết bằng tiếng Trung). Thư mời cần bao gồm thông tin sau:

  • Thông tin cá nhân của người được mời: Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu, v.v.
  • Thông tin về chuyến đi của người được mời: Mục đích nhập cảnh Trung Quốc, ngày nhập cảnh và ngày xuất cảnh, địa điểm đến, mối quan hệ với đơn vị hoặc người gửi lời mời, nguồn chi phí, v.v.
  • Thông tin về đơn vị hoặc cá nhân gửi lời mời: Tên đơn vị hoặc cá nhân gửi lời mời, địa chỉ, số điện thoại, v.v.
  • Chữ ký và dấu của cá nhân hoặc đơn vị gửi lời mời.
  • Quyết định cử đi công tác (hoặc đăng ký kinh doanh nếu bạn là chủ doanh nghiệp).
  • Giấy đăng ký kinh doanh của công ty ở Trung Quốc.
  • Giấy đăng ký kinh doanh của công ty ở Việt Nam.
xin visa thương mại trung quốc

Xin visa Thương Mại Trung Quốc

Trường hợp người xin thị thực đã có nhiều lần nhập cảnh Trung Quốc, cần cung cấp bản sao visa thương mại Trung Quốc từ 2 lần trở lên trước đây.

Visa thăm thân Trung Quốc

Visa thăm thân dài hạn – Q1 (dành cho người có mục đích chuyển đổi sang tạm trú hoặc định trú vĩnh viễn tại Trung Quốc)

Nếu bạn đang trong trường hợp muốn đoàn tụ gia đình, bạn cần đưa ra các tài liệu sau:

  1. Thư mời từ công dân Trung Quốc đang sinh sống tại Trung Quốc hoặc người nước ngoài được phép cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc. Thư mời này phải bao gồm các thông tin sau đây:
  • Thông tin cá nhân của người được mời bao gồm: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh…
  • Thông tin về chuyến đi của người được mời bao gồm: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và ngày đi, địa điểm và thời gian dự kiến cần cư trú, mối quan hệ với người gửi lời mời, nguồn chi phí…
  • Thông tin của người gửi lời mời gồm có: họ tên, số điện thoại, địa chỉ, chữ ký…
visa thăm thân trung quốc

Bạn cần chuẩn bị giấy tờ đầy đủ để xin visa thăm thân Trung Quốc

  1. Bản sao chứng minh thư Trung Quốc của người gửi lời mời hoặc bản sao hộ chiếu của người nước ngoài cùng với thẻ cư trú vĩnh viễn.
  2. Bản gốc và bản sao giấy chứng minh (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ thân thuộc do ủy ban phường cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc…) để chứng minh mối quan hệ gia đình giữa người xin thị thực và người gửi lời mời ( bố mẹ, vợ/chồng, con cái, vợ/chồng của con cái, anh/chị/em, ông bà, cháu nội/ngoại cùng với bố mẹ của vợ/chồng).

Nếu bạn đang trong trường hợp muốn gửi con nhờ nuôi, bạn cần đưa ra các tài liệu sau:

  1. Giấy công chứng ủy quyền gửi con nhờ nuôi do Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc cấp hoặc giấy ủy quyền gửi con đã được công chứng của nước sở tại hoặc Trung Quốc.
  2. Bản gốc và bản sao hộ chiếu của người ủy quyền đi kèm với giấy chứng minh quan hệ thân thuộc của đứa bé được gửi (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ thân thuộc do đồn công an cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc…).
hồ sơ xin visa

Hồ sơ xin visa cần có các giấy tờ cá nhân

  1. Giấy tờ đồng ý tiếp nhận gửi con nhờ nuôi của người được ủy quyền đồng ý gửi con nhờ nuôi cùng với bản sao chứng minh thư.
  2. Cả bố và mẹ của đứa con được gửi nhờ nuôi đều là công dân Trung Quốc hoặc một bên là công dân Trung Quốc, cần cung cấp Để được cấp Visa thăm thân dài hạn – Q1 (dành cho người có mục đích chuyển đổi sang tạm trú hoặc định trú vĩnh viễn tại Trung Quốc)

Nếu bạn muốn đoàn tụ gia đình, bạn sẽ cần chuẩn bị các tài liệu sau:

  1. Thư mời từ một công dân Trung Quốc đang sinh sống tại Trung Quốc hoặc từ một người nước ngoài đã được phép cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc. Thư mời này nên bao gồm các thông tin sau:
  • Thông tin cá nhân của người được mời: tên, giới tính, ngày tháng năm sinh…
  • Thông tin về chuyến đi của người được mời: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và ngày đi, địa điểm và thời gian dự kiến cần cư trú, mối quan hệ với người gửi lời mời, nguồn chi phí…
  • Thông tin của người gửi lời mời: tên, số điện thoại, địa chỉ, chữ ký…
  1. Bản sao chứng minh thư Trung Quốc của người gửi lời mời hoặc phiếu sao chép hộ chiếu của người nước ngoài cùng với giấy chứng nhận cư trú vĩnh viễn.
căn cước công dân

Bạn cần có căn cước công dân để đăng ký xin visa

  1. Bản gốc và bản sao các giấy tờ chứng minh (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ thân thuộc do ủy ban phường cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc…) để chứng minh mối quan hệ gia đình giữa người xin thị thực và người gửi lời mời (vợ/chồng, bố mẹ, con cái, vợ/chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại cùng với bố mẹ của vợ/chồng).

Nếu bạn muốn gửi con nhờ nuôi, bạn cần chuẩn bị các tài liệu sau:

  1. Giấy công chứng ủy quyền gửi con nhờ nuôi do Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc cấp hoặc một giấy ủy quyền gửi con nhờ nuôi đã được chứng nhận công chứng của nước sở tại hoặc Trung Quốc.
  2. Bản gốc và bản sao hộ chiếu của người ủy quyền cùng với giấy tờ chứng minh quan hệ thân thuộc của đứa trẻ được gửi nhờ nuôi (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ thân thuộc do đồn công an cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc…).
  3. Văn bản đồng ý tiếp nhận gửi con nhờ nuôi từ người được ủy quyền đồng ý gửi con nhờ nuôi cùng với phiếu sao chép chứng minh thư.
  4. Cả bố và mẹ của đứa trẻ được gửi nhờ nuôi đều là công dân Trung Quốc hoặc một bên là công dân Trung Quốc, và bạn cần phải xuất trình thêm bản sao chứng minh bố mẹ có quốc tịch Trung Quốc của đứa trẻ đang định cư ở nước ngoài.

Visa thăm thân ngắn hạn – Q2 (dành cho người muốn thăm thân dưới 180 ngày)

  1. Để xin visa thăm thân ngắn hạn, bạn cần có thư mời từ công dân Trung Quốc hoặc công dân nước ngoài đang có giấy phép cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc. Thư mời cần cung cấp thông tin sau:
  • Thông tin cá nhân người được mời: Họ tên, giới tính, ngày sinh.
  • Thông tin về chuyến thăm của người được mời: Lý do đến Trung Quốc, thời gian dự kiến đến và rời khỏi, địa điểm dự kiến thăm, quan hệ với người mời, nguồn kinh phí, v.v.
  • Thông tin về người mời: Họ tên, số điện thoại liên lạc, địa chỉ, chữ ký của người mời, v.v.
visa đi trung quốc

Visa Trung Quốc phải do cơ quan có thẩm quyền cấp

  1. Đối với người nước ngoài, cần nộp bản sao của chứng minh thư hoặc hộ chiếu Trung Quốc cùng với giấy phép cư trú vĩnh viễn.
  2. Nếu có quan hệ gia đình giữa người xin visa thăm thân và người mời (vợ/chồng, cha/mẹ, con cái, vợ/chồng của con cái, anh/chị/em, ông/bà nội/ngoại, cháu nội/ngoại và bố/mẹ của vợ hoặc chồng), cần nộp bản gốc và bản sao chứng minh (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng minh quan hệ thân thuộc do cơ quan công an cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc).

Visa thăm thân diện S1, S2, visa kết hôn

Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây khi muốn xin visa dạng này.  

  • Thư mời từ người nước ngoài đang cư trú tại Trung Quốc
  • Bản gốc và bản sao các giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, kết quả xét nghiệm ADN, v.v.)
  • Bản sao trang thông tin hộ chiếu và giấy phép lưu trú/thị thực Trung Quốc của người mời
xin visa thị thực trung quốc

Quá trình xin visa Trung Quốc có nhiều yêu cầu tùy vào từng trường hợp

Khi xin thị thực cho trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi, có những yêu cầu cụ thể sau đây:

1.Trong trường hợp cả bố và mẹ không đi cùng, cần cung cấp giấy ủy quyền hợp lệ.

  • Bản gốc và bản sao của các giấy tờ liên quan của người giám hộ hợp pháp.
  • Bản gốc và bản sao của giấy khai sinh (thông tin đầy đủ về bố và mẹ).
  • Nếu bố hoặc mẹ không có quốc tịch Việt Nam, cần cung cấp bản gốc và bản sao của thị thực hoặc giấy phép lưu trú tại Việt Nam đang còn hạn.

2. Trong trường hợp trẻ vị thành niên sinh ra ở nước ngoài, bố mẹ có quốc tịch Trung Quốc và đây là lần đầu tiên xin thị thực, cần cung cấp các giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu Trung Quốc (nếu có)
  • Bản gốc và bản sao của giấy khai sinh (bao gồm thông tin về bố và mẹ)
  • Hộ chiếu Trung Quốc của bố mẹ trong quá khứ (nếu có)
  • Giấy nhập tịch của bố mẹ

Quy trình các bước làm thủ tục xin visa đi Trung Quốc

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để xin visa Trung Quốc:

Bước 1: Xác định loại visa phù hợp và kiểm tra xem bạn có đủ điều kiện để xin visa không.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ được cung cấp cho từng loại visa theo thông tin ở trên.

Bước 3: Truy cập vào trang web https://www.visaforchina.cn/globle/ và chọn quốc gia và địa điểm nộp hồ sơ của bạn. Sau đó, điền đơn xin visa Trung Quốc trực tuyến. (bắt buộc)

quy trình xin visa trung quốc

Quy trình xin visa Trung Quốc chuẩn hiện nay

Bước 4: Đặt lịch hẹn xin visa:

  • Truy cập trang web https://www.visaforchina.cn/globle/.
  • Chọn quốc gia và nơi bạn sẽ nộp hồ sơ (Hanoi, Danang, Ho Chi Minh City).
  • Chọn ngôn ngữ “Tiếng Việt” và sau đó chọn “Cổng vào nhanh”.
  • Chọn “Đặt lịch hẹn trực tuyến” và sau đó chọn “Cuộc hẹn cá nhân (xin thị thực)”.
  • Điền thông tin cá nhân như họ tên, số điện thoại, email. Lưu ý rằng mỗi lần đặt lịch hẹn tối đa chỉ được nộp 5 bộ hồ sơ.
  • Xác nhận captcha và chọn ngày, giờ nộp hồ sơ. Xác nhận lần nữa và in giấy hẹn để kẹp vào hồ sơ.

Lưu ý: Nếu bạn chọn nộp hồ sơ theo diện VIP, bạn không cần đặt lịch hẹn và có thể đến nộp hồ sơ bất kỳ lúc nào trong thời gian làm việc từ 9h sáng đến 3h chiều.

Bước 5: Nộp hồ sơ và tiến hành lấy dấu vân tay

Sau khi bạn đã đặt lịch hẹn, bạn sẽ đi đến Trung tâm dịch vụ visa mà bạn đã chọn để nộp hồ sơ và tiến hành lấy dấu vân tay. Thường thì tất cả người xin thị thực đều phải có mặt để lấy dấu vân tay trực tiếp, trừ một số trường hợp sau đây:

  1. Người dưới 14 tuổi và từ 70 tuổi trở lên.
  2. Người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc được cấp thị thực ngoại giao, công vụ hoặc lễ tân.
  3. Trong vòng 5 năm trước đó, bạn đã nộp hồ sơ xin thị thực tại Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc hoặc Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc (tại Việt Nam) và đã lưu giữ dấu vân tay.
  4. Người bị khuyết tật 10 ngón tay hoặc không thể lưu giữ được dấu vân tay của 10 ngón tay.
lấy dấu vân tay khi làm hồ sơ

Bạn cần cho dấu vân tay khi làm visa Trung Quốc

Thông tin cập nhật mới nhất:

Từ ngày 9/8/2023 đến ngày 31/12/2023, ngoài những trường hợp được miễn lấy dấu vân trên, các trường hợp sau đây (áp dụng cho hồ sơ xin visa MỘT lần và HAI lần nhập cảnh) cũng sẽ được MIỄN lấy dấu vân tay và chụp hình:

  • Du lịch (L)
  • Thương mại (M)
  • Thăm thân (Q, S loại Thăm thân)
  • Quá cảnh (G)
  • Tổ bay quốc tế (C)

*Lưu ý: Chỉ áp dụng cho Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại TP Hồ Chí Minh.

Bước 6: Thanh toán lệ phí

Bạn sẽ thanh toán lệ phí dịch vụ cho Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc bằng tiền Việt Nam Đồng (VNĐ).

Bước 7: Nhận lại hộ chiếu và visa

Sau khi nhận được kết quả xin visa, bạn sẽ đến Trung tâm tiếp nhận hồ sơ để nhận lại hộ chiếu cùng với visa đã được cấp. Nếu visa được chấp nhận, bạn sẽ phải nộp phí thị thực cho Đại sứ quán bằng tiền Đô la Mỹ (USD). Trong trường hợp bạn không đậu visa, bạn sẽ không cần phải nộp phí này.

lấy lại hộ chiếu

Sau khi hoàn thành thủ tục bạn lấy lại hộ chiếu để chuẩn bị cho việc đi Trung Quốc

Trung tâm sẽ thu phí thị thực cho Đại sứ quán, vì vậy bạn có thể thanh toán lệ phí ngay tại quầy thu ngân.

►Lưu ý:

Trong trường hợp xin visa Trung Quốc tự túc, thường không yêu cầu phỏng vấn. Tuy nhiên, nếu yêu cầu phỏng vấn, bạn phải trả lời một cách rõ ràng và chứng minh rằng bạn có liên kết với Việt Nam và sẽ trở về đúng hạn.

Kết luận

Tin rằng bạn đã biết rõ đi Trung Quốc có cần visa không sau khi đọc xong bài viết này. Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc hoàn tất thủ tục nhanh chóng, đúng quy định hãy kết nối tới Visa Thiên Hà. Chúng tôi cam kết mang lại dịch vụ nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm chi phí tối ưu.

Xem thêm: Người Đài Loan sang Việt Nam có cần visa không? Hé lộ 5 cách nhập cảnh

Rate this post
Chia sẻ bài viết này

    Đăng ký tư vấn visa